Rất nhiều người dùng xe ô tô song lại không hiểu hết cách dùng bộ lốp sao cho đúng cách để thay khi cần. Vì không phải ngẫu nhiên mỗi một chiếc lốp đều thể hiện các thông số trên thành lốp. Giúp mọi người có thể hiểu được ý nghĩa của các con số đó, Nexen Tire Việt Nam sẽ giúp bạn giải mã thông số lốp xe của bạn.Bạn đang xem: R18 là gì


Để nắm bắt được ô tô của bạn sử dụng loại lốp nào và đặc tính của nó ra sao, đi phù hợp với các điều kiện đường thế nào và trọng tải quy định thế nào, bạn có thể nắm bắt rõ thông qua việc đọc các thông số trên lốp ô tô.
Bạn đang xem: R18 là gì
Ví dụ, bạn có thể nhìn thấy những con số chính được ghi là P 205 / 55ZR16 94W

Ý nghĩa từng con số như sau:
1. P – Loại xe:
Ý nghĩa của kí hiệu này là những loại xe ô tô có thể sử dụng lốp xe này.
P ở đây nghĩa là “Passenger”: kích cỡ (size) này dùng cho các loại xe khách. Ngoài ra còn có một số loại khác như:
LT “Light Truck”: xe tải nhẹ, xe bán tải
T “Temporary”: lốp ô tô thay thế tạm thời (khẩn cấp)
2. 205 – Chiều rộng lốp:
Là bề mặt diện tích tiếp xúc của lốp ô tô với mặt đường. Chiều rộng lốp xe được tính bằng đơn vị mm và đo từ góc này sang góc kia.
3. 55 – Tỷ số thành lốp:
Là tỷ số giữa độ cao của thành lốpvới độ rộng bề mặt lốp xe ô tô: được tính bằng tỷ lệ bề dày/ chiều rộng lốp.
Trong ví dụ trên đây, bề dày bằng 55% chiều rộng lốp xe (205mm)
4. ZR – Cấu trúc của lốp:
Chữ Z là ký hiệu chỉ tốc độ tối đa mà vỏ xe còn giữ được ổn định.
Ký hiệu thứ 2 là chữ R. Chữ này chỉ cấu trúc lớp lót nền cấu tạo của vỏ xe. Hầu hết các lốp ô tô thông dụng hiện nay đều có cấu trúc Radial (viết tắt là R). Ngoài ra, lốp xe ô tô còn có các kí hiệu khác như B, D, hoặc E (không thường thấy trên thị trường). Hai loại phổ biến nhất là: R đại diện cho Radial và B đại diện cho Bias.
Vậy thì sự khác nhau giữa 2 lớp lót nền này là gì? Chúng ta nên chọn loại nào? Mời các bạn xem bảng so sánh sau:

5. 16 – Đường kính vành ô tô:
Với mỗi loại lốp ô tô chỉ sử dụng được duy nhất một cỡ vành nhất định. Số 16 tương ứng với đường kính la-zăng (lazang) lắp được là 16 inch.
6. 94 – Tải trọng giới hạn:
Bảng quy đổi tải trọng tối đa của lốp xe:

7. W – Tốc độ giới hạn:
Nếu con số này nhỏ hơn tải trọng và tốc độ xe chạy là nguyên nhân dẫn đến nổ lốp xe.
Xem thêm: Cách Làm Món Cánh Gà Chiên Nước Mắm Tỏi Đậm Đà, Giòn Dai Ngon Đã Đời
Bảng mã tốc độ chi tiết như sau:
Ngoài ra, còn có các chỉ số nhỏ hơn với ý nghĩa như sau:
Treadwear là thông số về độ mòn gân lốp xe với tiêu chuẩn so sánh là 100. Giả sử lốp xe được xếp 360, tức là nó có độ bền cao hơn tiêu chuẩn 3,6 lần. Tuy nhiên, thông số này chỉ chính xác khi so sánh độ bền của gân lốp xe của cùng một nhãn hiệu.
Traction là số đo khả năng dừng của lốp xe theo hướng thẳng, trên mặt đường trơn. AA là hạng cao nhất, A là tốt, B là trung bình còn C là tồi nhất.
Temperature đo khả năng chịu nhiệt độ của lốp khi chạy xe trên quãng đường dài với tốc độ cao, độ căng của lốp hay sự quá tải. Xếp cao nhất là A, trung bình là B còn C là tồi nhất.
M + S: có nghĩa là lốp xe đạt yêu cầu tối thiểu khi đi trên mặt đường lầy lội hoặc phủ tuyết.
MAX. LOAD ( Maximum load): trọng lượng tối đa mà lốp xe có thể chịu, tính theo đơn vị pound hoặc kilogram.
Bên cạnh đó, còn có các thông số về nơi sản xuất và ngày sản xuất của lốp xe.
Ví dụ:
Ký tự | Tên tiếng anh | Ý nghĩa |
DOT | Department of Transportation Certification | Biểu tượng của Cục giao thông Mỹ - có nghĩa lốp xe này phù hợp với các tiêu chuẩn an toàn được xác lập bởi Cục giao thông Mỹ (DOT) |
AT | Plant Code hay Factory Code | Hiện Nexen có hai nhà máy sản xuất trên toàn cầu: - Mã 8E cho nhà máy ở Kyungsangnam-do ở tỉnh Yangsan (Hàn Quốc) - Mã JJ cho nhà máy ở Laixishi ở tỉnh Quingdao (Trung Quốc) |
L2 | Size Code | Mã số kích cỡ lốp |
UMWA | Manufacturing Code | Mã số sản xuất theo tiêu chuẩn DOT |
05 | Week Code | Số tuần và năm sản xuất: Tuần thứ 05 của năm 2011 |
11 | Year Code |
Nào, bây giờ hãy thử vận dụng kiến thức trên để kiểm tra chiếc lốp trên xe của bạn. Chắc chắn bạn sẽ vỡ ra được nhiều điều đó.