Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn là hai dạng thì cơ bản trong tiếng anh mà mọi học sinh đều phải nắm rõ. Bài tập liên quan đến hai thì này thường được đưa ra rất nhiều trong các bài kiểm tra. Để giúp các bạn nắm chắc và củng cố kiến thức, bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn lý thuyết, công thức, cũng như bài tập trắc nghiệm thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn kèm theo đáp án để cùng luyện tập và nâng cao trình độ tiếng Anh của mình.
Bạn đang xem: Bài tập trắc nghiệm thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
Lý thuyết
Quá khứ đơn:
– Thì quá khứ đơn diễn tả một sự việc xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở hiện tại. Thường dùng với các cấu trúc: last + thời gian; khoảng thời gian + ago; in + thời gian trong quá khứ…
– Diễn tả một sự việc xảy ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở hiện tại. Thường dùng với các cụm từ như for + khoảng thời gian; from…to…
– Diễn tả một sự việc lặp đi lặp lại hoặc xảy ra thường xuyên trong quá khứ và bây giờ không còn nữa, thậm chí hành động đó chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ. Thường đi với câu chứa trạng từ chỉ tần suất (often, usually, always,…) hoặc cấu trúc When I was young, When I was a child, When I lived there…

– Diễn tả một loạt hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ.
– Diễn tả một hành động chen ngang vào hành động khác đang xảy ra trong quá khứ (quá khứ đơn dùng kết hợp với quá khứ tiếp diễn). Dùng trong câu có When, While…
– Dùng trong câu ĐIỀU KIỆN LOẠI 2.
Cấu trúc:
Câu khẳng định: Subject + Verb 2 or Verb-ed + (Object)Example: I saw him in the bar club.
Câu phủ định: Subject + did not (didn’t) + Verb + (Object)Example: They didn’t agree to the deal.
Câu nghi vấn: (Từ để hỏi) + did + Subject + Verb 2 or Verb-ed + (Object)Example: How did she do?
Dấu hiệu nhận biết:
Thì quá khứ đơn thường xuất hiện trong câu chứa các từ: yesterday, ago, finally, at last, in the last century, in the past, last(week, month, year), in (2013, June), in the (2000, 1970s), from (March) to (April)…
Quá khứ tiếp diễn:
– Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.
Xem thêm: Cách Chế Biến Củ Cải Đỏ Cho Bé Ăn Ngoan, Khỏe Mạnh, Cách Chế Biến Củ Cải Đỏ Cho Bé Ăn Ngon Phải Biết
– Diễn đạt hai hành động xảy ra song song nhau trong quá khứ.
– Sử dụng trong cấu trúc When, While…
Công thức:
S+Was/Were+V-ing
Example: She was reading at this time last night.
Dấu hiệu nhận biết:
Thường nằm trong câu có chứa: While, when, at that time, at + giờ quá khứ…
Bài tập trắc nghiệm thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

Bài tập 1: Chọn đúng thì của các câu sau (quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn):
Alice saw/ was seeingthe accident when she was catching the bus. What were you doing/ did you dowhen I called? I didn’t visit/ weren’t visitingmy friends last summer holiday. It rained/ was rainingheavily last July. While people were talking to each other, he read/ was readinghis book. My sister was eating/ ate hamburgers every weekend last month. While wewere running/ ranin the park, Mary fell over.Did you find/ Were you findingyour keys yesterday? Who was she dancing/ did she dancewith at the party last night? They were watching/ watchedfootball on TV at 7 p.m. yesterday.Bài tập 2: Chia đúng các động từ sau ở thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn:
On my last holiday, I went to Hawaii. When I (go) (1) …………to the beach for the first time, something wonderful happened. I (swim) (2) …………in the sea while my mother was sleeping in the sun. My brother was building a sand castle and my father (drink) (3) …………. some water. Suddenly, I (see) (4) …………a boy on the beach. His eyes were blue like the water in the sea and his hair (be) (5) …………beautiful black. He was very tall and thin and his face was brown. My heart (beat) (6) …………fast. I (ask) (7) …………him for his name with a shy voice. He (tell) (8) …………me that his name was John. He (stay) (9) …………with me the whole afternoon. In the evening, we met again. We ate pizza in a restaurant. The following days we (have) (10) …………a lot of fun together. At the end of my holiday when I left Hawaii I said goodbye to John. We had tears in our eyes. He wrote me a letter very soon and I answered him.
Bài tập 3: Khoanh tròn vào đáp án đúng
Choose the best answer
I (be)___ a student in Moloxop School in 1998. was were to be to was A number of (duck) ___ (go) ___ through here, yesterday. duck/go ducks/go ducks/went duck/went While Tom (play)…… the piano, his mother was doing the washing-up. was playing were playing played play He (drink) some juice and then he ate a few chips. drink was drunk were drunk drank I (have) dinner when I suddenly heard a loud bang. was having were having had having When it (start) to rain, our dog wanted to come inside. start started was starting was started
Đáp án:
Bài tập 1:
saw were you doing didn’t visit rained was reading ate were running did you find did she dance were watchingBài tập 2:
On my last holiday, I went to Hawaii. When I went to the beach for the first time, something wonderful happened. I was swimming in the sea while my mother was sleeping in the sun. My brother was building a sand castle and my father was drinking some water. Suddenly, I saw a boy on the beach. His eyes were blue like the water in the sea and his hair was beautiful black. He was very tall and thin and his face was brown. My heart was beating fast. I asked him for his name with a shy voice. He told me that his name was John. He stayed with me the whole afternoon. In the evening, we met again. We ate pizza in a restaurant. The following days we had a lot of fun together. At the end of my holiday when I left Hawaii I said goodbye to John. We had tears in our eyes. He wrote me a letter very soon and I answered him.
Bài tập 3:
1: A
2: C
3: A
4: D
5: A
6: C
Trên đây là toàn bộ bài tập trắc nghiệm thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn kèm theo đáp án và các lý thuyết liên quan cho các bạn tham khảo. Hãy luyện tập thật nhiều bài tập và nắm chắc lý thuyết để có thể đạt kết quả cao trong học tập bạn nhé!